Bê tông nhựa là gì? ứng dụng, phân loại và báo giá
Bê tông nhựa là gì? ứng dụng, phân loại và báo giá.
Bê tông nhựa là gì, ứng dụng của bê tông nhựa vào thực tế? có bao nhiêu loại bê tông nhựa trên thị trường có thể là một câu hỏi của rất nhiều người khi nhìn thấy hầu hết các công trình đường giao thông, lớn nhỏ hiện nay đang được sử dụng và úng dụng rất nhiều.
Với một đất nước đang trong đà phát triển, thu hút đầu tư từ các công ty lớn nhỏ trên thế giơi vào chúng ta thì việc nâng cấp hạ tầng giao thông để đảm bảo được hang hóa được lưu thông trên toàn lãnh thổ được thuận tiện nhất, với tốc độ phát triển của ngành Thương Mại Điện tử đang bùng nổ trong nhiều năm vừa qua thì việc vận chuyển tới khách hang nhanh chóng đó là một lợi thế để tang khả năng bán hàng của các nhà buôn bán. Để đáp ứng được yêu cầu và xây dựng được hệ thống giao thông hiện đại đáp ứng được các yếu tồ đề ra thì việc lựa chọn vật liệu đóng vai trò rất quan trọng. Trong đó ứng dụng của bê tông nhựa là một lựa chọn hàng đầu.
Hiện nay ứng dụng của bê tông nhựa vào hệ thống đường giao thông tại Việt Nam lên đến 70% nhưng khi nói đến đường nhựa thi có rất nhiều người còn rất mơ hồ và không biết được bê tông nhựa là gì? ứng dụng của bê tông nhựa như thế nào? có bao nhiêu loại bê tông nhựa ? và chi phí thế nào?
Sau đây TÍN ĐỨC có một bài viết chia sẽ về bê tông nhựa để mọi người chưa biết có thêm thông tin cũng như kiến thức về loại vật liệu này,
1. Bê tông nhựa là gì?
Bê tông nhựa hay còn gọi là bê tông nhựa asphalt là một loại vật dụng được sử dụng rộng rải trong hệ thống đường giao thông, đường cao tốc, đường nội bộ khu dân cư, khu công nghiệp, kho xưởng, cầu cảng, bến bãi….. trên toàn Thế Giới và ở Việt Nam.
Bê tông nhựa là hỗn hợp cấp phối bao gồm: đá, cát, bột khoáng và nhựa đường, được sử dụng làm kết cấu áo đường ( mặt đường ). Mỗi loại bê tông nhựa sẽ có một cấp phối phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế khác nhau.
Trạm trộn bê tông nhựa nóng
2. Các loại bê tông nhựa:
Căn cứ vào thiết kế của con đường thi công, tính chất, đặc điểm, độ rỗng….mà người ta phân loại bê tông nhựa thành từng loại khác nhau để đáp ứng được nhu cầu thi công.
Phân loại bê tông nhựa nóng
Phân loại bê tông nhựa theo phương pháp thi công:
Mỗi phương pháp thi công khác nhau sẽ tương ứng với mỗi loại bê tông có đặc tính, tính chất, chiều dày lớp rãi khác nhau.
Theo thực tế thi công và thiết kế của tuyến đường mà ta chia bê tông nhựa ra làm 2 loại khác nhau đó là bê tông nhựa phải lu lèn và bê tông nhựa không phải lu lèn.
a. Bê tông nhựa không phải lu lèn:
- Chiều dày lớp nhựa rải từ 1 – 5cm
- Sử dụng nhựa đặc 70/100 hàm lượng cao 9%-12%.
- Hàm lượng bột khoáng chiếm 20%-25%.
- Nhiệt độ trộn 230°C, nhiệt độ rãi 210°C - 230°C
- Thi công không phải lu lèn.
b. Bê tông nhựa phải lu lèn:
Bê tông nhựa phải lu lèn là loại bê tông nhựa phải lu lèn chặt để đạt được cường độ và độ chặt yêu cầu bằng quy trình lu lèn phù hợp.
Nhân công thi công rải thảm bê tông nhựa nóng
Bê tông nhựa rải nóng:
- Dùng nhựa đặc 40/60, 60/70, 70/100, 100/150 hàm lượng nhựa 4%-7%
- Nhiệt độ trộng 150°C - 170°C, nhiệt độ rải luôn lớn hơn 120°C.
- Sau khi rải xong cần phải lu bê mặt nhựa cho nhiệt độ nhựa rải bằng nhiệt độ không khí, thi hoàn thành.
Mặt nhựa rải nóng sau khi hoàn thành
Bê tông nhựa rải ấm:
- Dùng nhựa đặc 150/200, 200/300, 70/100, nhựa lỏng đông đặc trung bình hoặc nhanh.
- Nhiệt độ trộn 110°C -130°C , nhiệt độ rải và lu lớn hơn 60°C .
- Thời gian hình thành cường độ 15 – 20 ngày.
Bê tông nhựa rải nguội:
- Dùng nhựa lỏng đông đặc trung bình hoặc chậm.
- Nhiệt độ trộn 110°C-120°C, hỗn hợp sau để nguội có thể dự trữ 5-10 tháng trong kho chứa tùy vào loại vật liệu nhà sản xuất.
- Nhiệt độ rải và lu bằng nhiệt độ không khí.
- Thời gian hình thành cường độ 20 – 40 ngày.
Như vậy dự vào 3 loại bê tông này thì chúng ta thấy bê tông nhựa rải nóng được sử dụng phổ biến và nhiều nhất do có thời gian hình thằng cường độ ngắn nhất thi công và sử dụng nhanh hiện nay phương pháp này đang được sử dụng rất nhiều và phổ biến.
Phân loại theo độ rỗng còn dư:
- Bê tông nhựa chặt: Độ rỗng còn dư 3%-6%.
- Bê tông nhựa rỗng: Độ rỗng còn dư 6%-10%.
- Bê tông thoát nước: Độ rỗng còn dư 20%-25%.
Phân loại theo hàm lượng đá cấp phối:
- Bê tông nhựa nhiều đá dăm: có hàm lượng đá 50% – 65%
- Bê tông nhựa vừa đá dăm: có hàm lượng đá 30% – 50%
- Bê tông nhựa ít đá dăm: có hàm lượng đá 20% – 35%
- Bê tông nhựa cát: không có đá dăm trong thành phần bê tông nhựa.
Phân loại theo tính chất bê tông nhựa:
- Bê tông nhựa thông thường là bê tông nhựa có tính chất đặc điểm của bê tông nhựa.
- Bê tông nhựa thoát nước là bê tông nhựa có VR ≈ 20 – 25%.
- Bê tông nhựa có độ nhám cao,
- Bê tông nhựa màu.
Phân loại theo chất lượng bê tông nhựa:
- Bê tông nhựa loại 1: chất lượng tốt làm lớp mặt cấp cao A1
- Bê tông nhựa loại 2: chất lượng kém hơn làm lớp mặt cấp cao A2 hoặc dùng làm phần đường cho xe đạp, xe máy và thô sơ.
Phân loại theo cỡ hạt:
Tỉ lệ cở hạt lớn nhất lọt sàng sẽ quyết định đến thành phần, tính chất cũng như đặc điểm của từng loại nhựa.
- Bê tông nhựa Dmax 40mm thường là bê tông nhựa rỗng.
- Bê tông nhựa Dmax 31,5mm thường là bê tông nhựa rỗng.
- Bê tông nhựa Dmax 25mm thường là bê tông nhựa chặt hoặc rỗng.
- Bê tông nhựa Dmax 20mm thường là bê tông nhựa chặt.
- Bê tông nhựa Dmax 15mm thường là bê tông nhựa chặt.
- Bê tông nhựa Dmax 10mm thường là bê tông nhựa chặt.
- Bê tông nhựa Dmax 5 (6)mm thường là bê tông nhựa cát.
Phân loại theo phương pháp chế tạo:
- Bê tông nhựa trộn tại đường: là bê tông nhựa được trộn trực tiêp tại công trường bằng cách trộn đều các hổn hợp cát, đá dăm và bột khoáng sau đó trộn với nhựa đường được đun nóng tại hiện trường.
- Bê tông nhựa trộn tại trạm trộn: là bê tông nhựa được trộn tại các trạm trộn và cung cấp cho các công trình thi công.
Lu bảo dưỡng mặt nhựa sau khi thi công thảm nhựa
3. Báo giá bê tông nhựa của Tín Đức:
Hiện nay giá thi công bê tông nhựa biến động theo từng quý, từng tháng, từng tuần, thậm chí theo từng ngày nên việc theo giỏi cập nhật giá cả bê tông nhựa rất quan trọn của nhà thầu thi công nhằm đảm bảo được kế hoạc thi công cũng như chi phí tối ưu nhất mang cho khách hang chi phí thấp nhất phải bỏ ra để hoàn thiện một công trình.
Giá bê tông nhựa nóng tại Tín Đức:
- Bê tông nhựa hạt mịn: 1.150.000 – 1.500.000 đ/tấn
- Bê tông nhựa hạt trung: 1.200.000 – 1.400.000 đ/tấn
- Bê tông nhựa hạt thô: 1.100.000 – 1.350.000 đ/tấn
Vì đơn giá thay đổi theo thời điểm khách hàng liên hệ: Để biết chính xác giá bê tông nhựa tại thời điểm hiện tại là bao nhiêu quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 0933 94 68 69 .Để được tư vấn chính xác nhất.
Giá bê tông nhựa nguội:
Bê tông nhựa nguội được đóng bao với trọng lườn 25kg/bao. Để khách hàng có thể dễ dàng vận chuyển và sử dụng thi công các công trình dặm vá sửa chữa nhỏ mà không cần chuyên gia và đội thi công chuyên nghiệp.
Hiện tại Tín Đức đang là nhà cung cấp và phân phối loại bê tông nhựa nguội Carboncor Asphalt và Nhựa nguội BMT trên toàn quốc với giá tại kho là 125.000 đ.
Tìm nhà thầu thi công bê tông nhựa ở đâu: Liên hệ Tín Đức ngay.
Hotline: 0933 94 68 69 (Zalo)
19-03-2024 / 295 lượt xem